I.
CHUYÊN
MÔN
·
Nguyên tắc :
Chuyên
môn không phải chỉ học để biết mà cần phải áp dụng nên cần chỉ cho các em biết áp
dụng điều đã học vào đời sống hằng ngày, đời sống trại, sinh hoạt . Phải dạy bằng
thực hành .
A- KIM HOAN :
1- Vệ sinh thường thức :
Biết
rửa mặt đánh răng mỗi sáng , biết cắt móng tay và chải tóc, biết giữ gìn quần áo
sạch sẽ .
2- Cách xử thế :
Chào
hỏi thưa trình, luật đi đường (đi bộ và xe đạp) .
3-
Bếp
:
Biết dọn mâm cơm, lau chén bát, biết rửa bát .
4-
Xưởng
:
thủ công bằng giấy .
5- Thủ tục tập họp :
Trình
diện một mình, biết hiệu lệnh bằng còi, bằng tay của đoàn, nhận được cách tập họp
.
6- Đời sống ngoài trời :
-
Nút : Nút dẹt, thòng lọng, quai chèo, ghế đơn,
nối dây câu .
-
Dấu đi đường : Biết nhận ra những dấu ghi bằng
phấn (bắt đầu đi, phải đi lối này, đường cấm, mật thư cách …. bước ) .
-
Phương hướng : biết bốn phương chính nhờ mặt
trời .
B. NHIỆT QUANG :
1. Cách xử thế (bổ túc sau )
2. Cứu thương :
Cách cầm máu một vết thương
sâu đụng nhằm tĩnh mạch . Tự chữa những bệnh thông thường (đau đầu, đau bụng,
chữa bong gân, chảy máu cam,phỏng nhẹ ).
3. Bếp :
Nấu chín một nồi cơm cho đội,
biết pha trà, biết nấu những thức ăn dễ (canh, rau luộc, tráng trứng …..), biết
rửa xoong , nồi .
4. Xưởng : Cho
một thứ nghề thích hợp ( thêu, làm hoa vải, vẽ, nhạc, hát ) .
5. Thủ tục tập họp : Cách
tập họp trình diện đội .
6. Đời sống ngoài trời :
- Nút : Nút thợ dệt, ghế kép, cột cờ,
chân chó buộc, gói hàng, nút vấn, nút hoa dài, nút garrot .
-
Truyền tin : 24 chữ Morse, có thể nhận bản tin 5 chữ bằng còi đánh chậm,
quốc ngữ điện tín .
- Dấu đi đường : biết ghi dấu đi đường của
Kim Hoan, biết nhận những dấu đi đường ghi bằng phấn và mực , thiên nhiên . Biết
nhận nguy hiểm, chướng ngại vật, đi nhanh lên, đi chậm lại, nhận ra 5 dấu đi đường
phố .
C. CHIẾN CHINH :
1- Cách xử thế (bổ túc sau)
2- Cứu thương :
Biết
làm cáng bằng khăn quàng, nịt, dây ….. Biết vác một bệnh nhân, biết trang bị hộp
cứu thương đội, chữa xây xẩm , choáng váng, chết ngạt….. Biết cách báo động khi
gặp đám cháy, cứu người bị chết đuối …. Băng bàn tay, băng khuỷu tay, đầu gối,
bàn chân bằng khăn quàng hay băng dài .
3-
Xưởng
:
Tập một nghề thích hợp, học nhạc lý .
4- Bếp :
Các
loại bếp, hấp khoai, nấu chè cho cả đội, chữa một nồi cơm khê, biết đi chợ, biết
nấu một bữa cơm cho cả đội, biết sắp xếp bếp cách gọn gàng và an toàn .
5- Đời sống ngoài trời :
-
Nút : Ghép ngang, ghép dọc, vành khăn cổ
chai, thang dây, dây xích .
-
Dấu đi đường : Biết ghi những dấu đi đường của
Nhiệt Quang bằng phấn, mực, thiên nhiên . Biết nhận những dấu đường bằng phấn,
mực (nước độc, nước uống được ) . Nhận ra 5 dấu đi đường phố, luật đi xe gắn máy
ở phố .
-
Phương hướng : Biết sao Bắc cực, chòm Liệp hộ
để tìm phương chính Bắc . Biết ước lượng chiều cao một tháp .
-
Truyền tin : Sémaphore .
·
BÍ
CHÚ :
Những
khẩu hiệu, châm ngôn của Phong trào, đoàn và cơ :
1. Khẩu hiệu Phong trào :
Hùng
Dũng : Sẵn sàng
Nhất
trí : Đồng tâm
2. Châm ngôn :
Hùng
Dũng : Sẵn sàng
Với
Hùng Tâm : Không gì khó
Dũng
Chí : Vui luôn
3. Khẩu hiệu :
Hùng
Dũng : Sẵn sàng
Với
Hùng Dũng : Không gì khó
Càng
khó : Càng hay
Khó
để mà : Thắng
4. Châm ngôn và khẩu hiệu cơ :
Phượng
(Ấu Hùng) : Bay cao
Ong
(Ấu Dũng) : Hoạt động
Kim
Tâm : Quảng đại
Hoan
Dũng : Vui tươi
Nhiệt
Tâm : Tiến
Quang
Dũng : Sáng
Chiến
Tâm : Thắng
Chinh
Dũng : Thắng
( Đã duyệt xét và biểu quyết tại Đại Hội Hữu Trách ngày 29/01/1974.Chương
trình này được áp dụng kể từ ngày ký ) .