Thứ Sáu, 1 tháng 12, 2017

Ý NGHĨA CỦA ''MÙA VỌNG'' GIÁNG SINH


Vì khắp nơi trên thế giới đang nô nức đón chờ Giáng Sinh, tôi xin mạo muội chia sẻ nguồn gốc và ý nghĩa của hai chữ MÙA VỌNG.
I- Nguyên nghĩa của chữ ''Adventus''
Danh từ Hylạp παρουσία (''parousia'' có nghĩa là ''ĐẾN'') sang chữ Latinh là ''Adventus'' do động từ ''advenire: đến'' (1) có quá khứ phân từ (past participle) là ''adventum'': ĐÃ ĐẾN! Người Đức và Anh bỏ âm /us/ của ''adventus'' để có danh từ ''Advent, advent''. Người Pháp cũng vậy, còn bỏ mẫu tự ''d'' để có chữ ''avent''. Tuy nhiên, họ vẫn giữ lại mẫu tự ấy trong câu tục ngữ ''Advienne que pourra'' và cách nói thông dụng ''quoiqu'il advienne'' (dù xảy ĐẾN thế nào chăng nữa) như trong bài ca ''Oui Devant Dieu'' (Ngày Thành Hôn). Sau này, trong tiếng Pháp, có chữ ''avenir'' là lược từ (ellipse) của thành ngữ ''temps à venir'' là tương lai: futur.
Bài Thánh Ca ''Il est né le divin Enfant'' có câu: ''Chantons tous son avènement!'', xin tạm dịch: ''Tất cả chúng ta hãy ca khen việc Ngài ĐẾN, giáng thế, giáng trần, lên ngôi vua!'' Danh từ ''avènement'' do động từ cổ ''avenir'' đồng nghĩa với ''venir'': ĐẾN. 
II- Ý nghĩa chữ VỌNG trong tiếng Việt giúp hiểu thêm về Mùa Vọng
''Vọng'' là ''nhìn, hướng lòng về, tin tưởng, TRÔNG CHỜ''. Ví dụ: danh vọng (2) viễn vọng kính; vọng về quê cũ; bài ca vọng cổ; Hòn Vọng Phu; thờ vọng Đức Thánh Trần; Nhiều làng ''vọng tế'' vị thần....; đền thờ vọng Liễu Hạnh ở Hà Nội; đặt hy vọng vào tuổi trẻ là rường cột của Quốc Gia; hy vọng có ngày gặp lại nhau; hết hy vọng rồi!...Chữ ''vọng'' còn có nghĩa ''ĐẾN từ xa, từ nơi khác'', chẳng hạn: Tiếng chày giã gạo từ đầu thôn vọng lại; Đứng ngoài sân, nói vọng vào.
III- Ý nghĩa MÙA VỌNG đối với Kitô Hữu
Mùa Vọng là ''khởi điểm'' của Năm Phụng Vụ để sống Đạo Bác Ái giữa tha nhân. SỐNG Mùa Vọng là THỰC HÀNH các Đức: Tin, Cậy, Mến. Không chỉ trông chờ Mùa Giáng Sinh, mà trong từng ''lúc, ngày, đêm'' và cả đời.
Phan văn Phước

Ghi chú:
1- Ad (tại, nơi, ở, đến) được dùng làm ''tiếp đầu ngữ'' (prefix). Nó còn biến âm sang tiếng Pháp là ''à'' và tiếng Anh là ''at''. Cả hai là giới từ (prepositions) dùng trước danh từ chỉ nơi chốn, chẳng hạn: arriver à l'aéroport; arrive at the airport: đến (tại) phi trường.
2- Chữ ''vọng'' có nghĩa: ''được người ta ngửa mặt trông lên'' vì danh giá của mình.

Kính mời nghe Thánh Ca: TRỜI CAO do TAM CA ÁO ĐEN (Linh Mục) trình bày:

Paris By Night Gloria 1 Full Program - YouTube